Thông tin thuốc

Biểu hiện ADR trên một số cơ quan tổ chức cơ thể
[ Cập nhật vào ngày (09/08/2021) ]


                                           THÔNG TIN THUỐC

Biểu hiện ADR trên một số cơ quan tổ chức cơ thể

 

        I.       ADR TRÊN DA

 

ADR

Thuốc liên quan

Phát ban

Alopurinol, barbiturat, captopril, carbamazepin, furosemid, thiazid, muối vàng, lithi, phenothiazin, phenylbutazon, phenytoin.

Kháng sinh: nhóm beta-lactam, cloramphenicol, erythromycin, gentamicin, thuốc kháng lao, sulfonamid.

Phù mạch

 

Thuốc ức chế men chuyển: tần suất 0.1-1% ở người da trắng và có thể cao hơn ở người Mỹ gốc Phi.

Hồng ban đa dạng, hội chứng StevenJohnson (hồng ban đa dạng có

bọng nước) 

 

Barbiturat, carbamazepin, chlorpropamid, lamotrigin, lợi tiểu thiazid, muối vàng, NSAIDs, phenothiazin, thuốc kháng histamin H2.

Kháng sinh: co-trimoxazol, nhóm beta-lactam, macrolid, rifampicin, sulfonamid, tetracyclin.

Hoại tử thượng bì nhiễm độc (hội chứng Lyell).

 

Alopurinol, barbiturat, carbamazepin, griseofulvin, lamotrigin, muối vàng, nitrofurantoin, penicilin, phenytoin, salicylat, sulfonamid, tetracyclin, thuốc kháng lao, NSAIDs (đặc biệt các dẫn chất oxicam).

 

 

        II.      ADR TRÊN GAN

  1. Yếu tố nguy cơ gây phản ứng có hại của thuốc trên gan

 

Yếu tố nguy cơ

Thuốc 

Tiền sử bệnh gan

Methotrexat, aspirin, natri valproat.

Tuổi

  • Người cao tuổi
  • Trẻ em

 

 Halothan, isoniazid, clopromazin,   Aspirin, natri valproat.

Giới tính: nữ

Halothan, isoniazid, nitrofurantoin,

Di truyền

Halothan, clopromazin, phenytoin.

Cảm ứng enzym

Paracetamol, halothan, isoniazid, natri valproat.

Sử dụng nhiều thuốc

NSAID dùng đồng thời với thuốc có độc tính trên gan. Isoniazid dùng đồng thời với rifampicin, pyrazinamid, natri valproat dùng đồng thời với phenytoin.

Bệnh mắc kèm theo

  • Đái tháo đường
  • Suy thận
  • Suy dinh dưỡng

 

  • Methotrexat
  • Alopurinol, tetracyclin tiêm tĩnh mạch
  • Paracetamol

 

  1. Một số thuốc gây tổn thuốc gan.

 

ADR

Thuốc liên quan

Hoại tử tế bào gan

Paracetamol, propylthiouracyl, salicylat, alopurinol, halothan, ketoconazol, isoniazid.

Gan nhiễm mỡ

Amiodaron, tetracyclin, steroid, natri valproat.

Viêm gan cấp

Dantrolen, isoniazid, phenytoin.

Viêm gan mạn

Methyldopa, nitrofurantoin, isoniazid.

Tắc mật

Thuốc thánh thai, carbimazol, cyclosporin.

Tắc nghẽn mạch máu gan

Azathioprin, dactinomycin, dacarbazin.

Xơ gan

Methotrexat, methyldopa, vitamin A (phụ thuộc liều).

 

        III.     ADR TRÊN THẬN

ADR

Thuốc liên quan

Hoại tử ống thận cấp

Aminoglycosid, thuốc cản quang, cisplatin, amphotericin

B…

Tổn thương thận do thay đổi huyết động

Ức chế enzym chuyển, NSAID, ức chế thụ thể angiotensin II, cyclosporin.

Bệnh thận tắc nghẽn

Acyclovir, foscarnet, indinavir.

Bệnh cầu thận

Muối vàng, lithi, NSAID.

Viêm thận mô kẽ dị ứng cấp

Beta-lactam, NSAIDs, ciprofloxacin, ức chế bơm proton.

Viêm thận mô kẽ mạn

Lithi, cyclosporin

Viêm mạch máu thận, thuyên tắc mạch.

Hydralazin, propylthiouracyl, alopurinol, penicilamin, mitomycin C, cyclosporin, tacrolimus, warfarin.

 

        IV.     ADR TRÊN HỆ TẠO MÁU

 

ADR

Thuốc liên quan

Thiếu máu bất sản

Carbamazepin, furosemid, muối vàng, methimazol, NSAID, cloramphenicol, oxyphenbutazon, phenothiazin, thiazid..

Giảm bạch cầu hạt

Kháng sinh beta-lactam, clozapin, propylthiouracyl, ticlodipin, phenothiazin.

Thiếu máu huyết tán

Levodopa, phenobarbital, diclofenac, methyldopa, nitrofurantoin, primaquin, kháng sinh beta-lactam, streptomycin.

Giảm tiểu cầu

Heparin, hóa trị liệu điều trị ung thư, vancomycin, procainamid, muối vàng, abciximab

 

        V.      ADR TRÊN HỆ TIM MẠCH

 

ADR

Thuốc liên quan

Tăng  huyết áp

Các amin giao cảm: amphetamin, phenylpropanolamin, pseudoephedrin, ephedrin.

NSAIDs

Corticosteroid

Các thuốc tránh thai đường uống

Các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin-norepinephrin.

cafein

 

        VI.     ADR TRÊN HỆ HÔ HẤP

ADR

Các thuốc liên quan

Phản ứng mẫn cảm

Zafirlukast, montelukast, nitrofurantoin, sulfasalazin, tetracyclin, penicilin, 

Viêm phổi kẽ hoặc xơ phổi

Methotrexat, bleomycin, amiodaron, melphalan, nitrosoure, ergotamin, bromocriptin, nhóm statin.

Phù phổi cấp có tổn thương

Mitomycin-C, amiodaron.

Tổn thương màn phổi hoặc trung thất

Dilantin, cyclosporin, methotrexat.

Tổn thương mạch máu phổi

Thuốc điều trị ung thư, thuốc gây nghiện, thuốc kích thích alpha giao cảm dạng xịt mũi nếu dùng kéo dài, estrogen (dùng giảm thèm ăn).

Lupus do thuốc

Diphenylhydantoin, hydralazin, isoniazid, procainamid (chiếm 90% trường hợp lupus ban đỏ do thuốc).

Co thắt phế quản do thuốc

Thuốc chẹn beta giao cảm (propranolol), aspirin và các NSAID khác như ibuprofen, indomethacin, thuốc giãn phế quản dùng ở dạng khí dung.

 

Tài liệu tham khảo

DI&ADR quốc gia, Cảnh giác dược, NXB Y học-2015, trang 59-71.

            

 

 




Tập tin đính kèm

LÊ HỒNG DU Theo ĐƠN VỊ THÔNG TIN THUỐC - TTYT HUYỆN THOẠI SƠN




Thông báo


Tìm kiếm

Thư viện ảnh

thư viện VIDEO