Chế độ liều amoxicilin dạng uống áp dụng cho người lớn và trẻ em trên 40kg mắc viêm phế quản, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
THÔNG TIN THUỐC
Chế độ liều amoxicilin dạng uống áp dụng cho người lớn và trẻ em trên 40kg mắc viêm phế quản, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
- Dược động học/dược lực học (PK/PD).
Amoxicilin (amox) thuộc nhóm penicilin, amoxicilin có tác dụng diệt khuẩn, do thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin của vi khuẩn (PBP) để ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan, là một thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn. Cuối cùng vi khuẩn tự phân hủy do các enzym tự hủy của thành tế bào vi khuẩn
(autolysin và murein hydrolase). Tuy nhiên, amoxicilin cũng bị phân hủy bởi men penicilinase do một số chủng vị khuẩn tiết ra. Amoxicilin là kháng sinh diệt khuẩn phụ thuộc thời gian và có tác dụng hậu kháng sinh ngắn hoặc không có. Do đó, chỉ số T>MIC - thời gian nồng độ kháng sinh duy trì ở mức cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) là chỉ số dự báo hiệu quả điều trị của nhiều kháng sinh nhóm beta-lactam. Với Amoxicilin, T>MIC cần chiếm 40-50% khoảng cách đưa thuốc [1], [3].
Thời gian T>MIC theo amoxicilin đối với từng dạng bào chế [5].
Dạng bào chế amoxicilin/ clavulanat (amox/clav)
|
Chế độ liều
|
Cmax amoxicilin
(mg/l)
|
T>MIC theo amoxicilin (%)
|
1
|
2
|
4
|
8
|
500/125 mg (4/1)
|
3 lần/ngày
|
7.2
|
55
|
43
|
-
|
-
|
875/125 mg (7/1)
|
2 lần/ngày
|
11.6
|
44
|
40
|
-
|
-
|
875/125 mg (7/1)
|
3 lần/ngày
|
11.6
|
69
|
57
|
34
|
-
|
1000/125 mg (8/1)
|
3 lần/ngày
|
12.5
|
>65
|
55
|
41
|
-
|
- CHẾ ĐỘ LIỀU
- Viêm phế quản [1], [2].
- Thời gian dùng kháng sinh: thường 7-10 ngày.
- Ở người bệnh khỏe mạnh không điều trị kháng sinh trong vòng 3 tháng gần đây: amoxicilin 1g (2 viên 500mg) x 3 lần/ngày.
- Viêm phế quản cấp có tiền sử dùng kháng sinh trong vòng 3 tháng gần đây, hoặc viêm phế quản cấp ở người có tuổi cao, có bệnh mạn tính kèm theo:
amoxicilin + acid clavulanic 1g x 3 lần/ngày.
- Do không có sẵn dạng bào chế amox/clav (1000/125) nên có thể cân nhắc dùng
2 viên amox/clav (500/125mg) x 3 lần/ngày.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
Thời gian dùng kháng sinh: Từ 7 đến 10 ngày nếu do các tác nhân gây viêm phổi điển hình, 14 ngày nếu do các tác nhân không điển hình, trực khuẩn mủ xanh.
- Mức độ nhẹ (CURB65: 0-1 điểm) [1], [2].
- Ở người bệnh khỏe mạnh không điều trị kháng sinh trong vòng 3 tháng gần đây:
- Amoxicilin 500 mg uống 3 lần/ngày.
- Amox/clav (500/125mg) x 3 lần ngày.
- Amox/clav (875/125mg) x 2 lần/ngày.
- Ở người bệnh có bệnh phối hợp như: suy tim, suy hô hấp, suy thận, suy gan, bệnh tiểu đường, bệnh ác tính, nghiện rượu, suy giảm miễn dịch hoặc dùng thuốc ức chế miễn dịch hoặc có điều trị kháng sinh trong vòng 3 tháng gần đây:
- Amoxicilin 1g (2 viên 500mg) x 3 lần/ngày.
- Amoxicilin + acid clavulanic 1g x 3 lần/ngày.
- Do không có sẵn dạng bào chế amox/clav 1000/125 nên có thể cân nhắc dùng 2 viên amox/clav (500/125mg) x 3 lần/ngày.
- Mức độ trung bình (CURB65 = 2 điểm).
- Amoxicilin 1g (2 viên 500mg) x 3 lần/ngày [1].
- Amoxicilin + acid clavulanic 1g x 3 lần/ngày [2].
- Do không có sẵn dạng bào chế amox/clav (1000/125) nên có thể cân nhắc dùng 2 viên amox/clav (500/125mg) x 3 lần/ngày.
Tài liệu tham khảo:
- BYT (2015), Hướng dẫn sử dụng kháng sinh, NXB y học, tr.32-38, tr.63-81.
- BYT (2012), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh hô hấp, NXB y học, tr.30-40.
- BYT (2018), Dược thư quốc gia Việt Nam lần 2, NXB Y học, tr.189-195.
- Tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất thuốc.
- Anthony R. White1, Clive Kaye1, James Poupard, Augmentin® (amoxicillin/clavulanate) in the treatment of community-acquired respiratory tract infection: a review of the continuing development of an innovative antimicrobial agent, Journal of Antimicrobial Chemotherapy (2004) 53, Suppl. S1, i3–i20.
TM. ĐƠN VỊ
THÔNG TIN THUỐC
(Đã ký)
DS. Lê Hồng Du
|
TRƯỞNG KHOA DƯỢC
(Đã ký)
DS. Phùng Thị Thanh Phượng
|
P.GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Trần Ngọc Điệp
|