TT
|
Hoạt chất
Biệt dược
Dạng Bào chế
|
Tiêm bắp
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Truyền tĩnh mạch
|
Dung môi tương hợp
|
Chú ý
|
Cách pha
|
Tốc độ
|
Cách pha
|
Tốc độ
|
1
|
Amoxicillin +
Clavulanate
(Claminat 1,2 g)
Bột pha tiêm 1,2 g
|
|
- Hòa tan 1,2 g trong 20 ml NCPT [2].
|
Tiêm chậm 3-4 phút, hoàn thành trong vòng 20 phút sau khi pha[1]
|
Thuốc sau khi hòa tan được pha lãng trong 100ml dung dịch NaCl 0.9%. [2]
|
30-40 phút. Hoàn thành trong vòng 4 giờ sau khi pha (250C)[1]
|
Natri clorid 0.9% [2]
|
Chỉ pha dung dịch trước khi tiêm. Khi pha có thể thấy DD có màu hơi hồng nhất thời rồi chuyển sang vàng nhạt hoặc hơi có ánh trắng sữa [1].
|
TT
|
Hoạt chất
Biệt dược
Dạng Bào chế
|
Tiêm bắp
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Truyền tĩnh mạch
|
Dung môi tương hợp
|
Chú ý
|
Cách pha
|
Tốc độ
|
Cách pha
|
Tốc độ
|
2
|
Ampicillin + sulbactam
Bột pha tiêm 1,5 g
|
Hòa tan 1,5 g trong 3,2 ml
NCPT, dùng trong vòng 1 giờ sau khi pha. [2]
|
Hòa tan 1,5 g trong 3,2 ml
NCPT [2].
|
Tiêm chậm 10-15 phút, [2]
|
Hòa tan 1,5 g trong 3,2 ml NCPT,
pha loãng: 50ml Natri clorid 0.9%
|
15-30 phút,
|
Natri clorid 0.9% [2]
|
Tiêm bắp: ngay trong vòng 1 giờ sau pha,
Tiêm tĩnh mạch: trong vòng 8 giờ sau pha, pha loãng ngay sau khi hòa tan
Tiêm truyền tĩnh mạch:
Nồng độ
ampicilin +
sulbactam
(mg/ml)
|
Thời gian dùng sau khi pha(giờ)
|
250C
|
40C
|
45
|
8
|
|
45
|
|
48
|
30
|
|
72
|
[1].
|
3
|
Cefotaxim
Bột pha tiêm 1g
|
Hòa tan 1 g trong 3 ml NCPT [2 ]
|
Hòa tan 1 g trong 10 ml NCPT [2].
|
Tiêm chậm
3-5 phút [2]
|
Hòa tan: 1g trong 4ml NCPT, pha loãng: 50-100 ml gluocse 5% hoặc natri clorid 0,9% [2]
|
20 - 60 phút [2]
|
Glucose 5%, Natri clorid 0,9% [2]
|
Sử dụng ngay sau khi mở hoặc pha loãng, có thể bảo quản ở 2-80C trong 24h [2].
|
TT
|
Hoạt chất
Biệt dược
Dạng Bào chế
|
Tiêm bắp
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Truyền tĩnh mạch
|
Dung môi tương hợp
|
Chú ý
|
Cách pha
|
Tốc độ
|
Cách pha
|
Tốc độ
|
4
|
Ceftazidime
Bột pha tiêm 1 g
|
Hoà tan 1 g trong 3 ml NCPT, hoặc lidocain
1% [2]
|
Hoà tan 1 g trong 10 ml NCPT [2]
|
Tiêm chậm 3-5 phút [2]
|
Hòa tan: 1 g trong 10 ml NCPT,
pha loãng: 100 ml DD tương hợp [2]
|
15-30 phút [2]
|
Glucose 5%, Natri clorid 0,9%, Ringer
lactate [2]
|
Khi hòa tan, sẽ tạo thành CO2, cần chờ 1-2 phút để loại hết CO2, sau đó sử dụng ngay, có thể bảo quản ở 2-80C trong 24h [2].
|
5
|
Cefuroxim 750 mg
Bột pha tiêm
|
Hoà tan 750 mg trong 3 ml NCPT [2]
|
Hoà tan 750 mg trong 6-10 ml NCPT [2]
|
Tiêm chậm 3-5 phút [2]
|
Hòa tan: 750 mg trong 6-10 ml NCPT,
pha loãng: 50-100 ml DD Natri clorid 0.9% [2]
|
30-60 phút [2]
|
Glucose 5%, Natri clorid 0,9%, [2]
|
Sử dụng ngay sau khi mở hoặc pha loãng, có thể bảo quản ở 2-80C trong 24h [2].
|
6
|
Cefoxitin
Bột pha tiêm 1 g
|
|
Hòa tan 1 g trong 10 ml NCPT [2]
|
Tiêm chậm 3-5 phút [2]
|
Hòa tan 1 g trong 10 ml NCPT,
pha loãng: 50-100ml dung môi tương hợp [2]
|
|
Glucose 5%, Natri clorid 0,9%, [2]
|
|
TT
|
Hoạt chất
Biệt dược
Dạng Bào chế
|
Tiêm bắp
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Truyền tĩnh mạch
|
Dung môi tương hợp
|
Chú ý
|
Cách pha
|
Tốc độ
|
Cách pha
|
Tốc độ
|
7
|
Cefoperazon
|
Hòa tan thuốc trong lọ bằng 4ml NCPT.
Tiêm bắp sâu
|
X
|
X
|
- Truyền tĩnh mạch không liên tục: Pha loãng tiếp trong 20 - 40 ml dung dịch pha loãng thích hợp
- Truyền tĩnh mạch liên tục: Sau khi pha loãng, nồng độ cuối cũng đạt được khoảng 2 - 25 mg/ml [3]
|
Truyền tĩnh mạch
gián đoạn khoảng
15-30 phút, hoặc
liên tục
|
NaCl 0,9%,
Glu 5%,
Ringer lactate
|
Khi nồng độ hòa tan vượt quá 333mg/ml, cần lắc mạnh và lâu. Dung dịch đã pha ổn định
trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng và trong 5 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh.
|
8
|
Ciprofloxacin 200 mg /20ml (Proxacin)
hoặc
chai truyền pha sẵn 2mg/ml
(Nafloxacin 100ml )
|
|
|
|
- Mỗi 10ml dung dịch đậm đặc phải được pha loãng tới không nhỏ hơn 50ml (nồng độ thu được phải thấp hơn 1mg/ml [1].
- Pha loãng trong dung môi tương hợp đến 1mg-2mg/ml [2].
|
≥ 60 phút [2].
|
Glucose 5%, Natri clorid 0.9% [2]
|
- Dùng ngay sau khi mở, nếu dùng không hết phải bỏ đi [2].
- Do thuốc nhạy cảm với ánh sáng, dung dịch phải được sử dụng ngay lập tức sau khi pha loãng, lọ thuốc chỉ được bỏ ra khỏi hộp carton trước khi sử dụng. Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Ở nhiệt độ thấp thuốc có thể bị kết tủa [1].
|
TT
|
Hoạt chất
Biệt dược
Dạng Bào chế
|
Tiêm bắp
|
Tiêm tĩnh mạch
|
Truyền tĩnh mạch
|
Dung môi tương hợp
|
Chú ý
|
Cách pha
|
Tốc độ
|
Cách pha
|
Tốc độ
|
9
|
Gentamicin
ống dung dịch
tiêm 80mg/2ml
|
Liều ≥ 4ml nên tiêm ở các vị trí khác nhau
|
Dùng trực tiếp
|
3 - 5
phút
[2]
|
Pha loãng: 50-
200ml NaCl
0,9% hoặc Glu
5%
|
0,5 - 2 giờ
|
NaCl 0,9%,
Glu 5%,
Glu-NaCl,
[2]
|
Dùng ngay sau khi pha, có thể bảo quản ở 2-80C trong 24 giờ; dung dịch sau pha loãng ổn định trong 24 giờ ở nhiệt
độ phòng (250 C)[2]
|
10
|
Oxacilin
bột pha tiêm 1g
|
Hòa tan 1g với 5,7ml NCPT hoặc
NaCl 0,45% -
0,9%
|
Pha mỗi 1g
trong 10ml
NCPT hoặc
NaCl 0,45% - 0,9%
|
≥ 10
phút
|
Pha loãng trong dung môi tương hợp đến 10-100mg/ml[1]
|
|
NaCl 0,9%,
Glu 5%
|
Dung dịch hoàn nguyên ổn định trong 3 ngày ở 250C và 1 tuần trong tủ lạnh[2].
|
11
|
Metronidazol
dịch truyền pha sẵn 5mg/ml
|
X
|
X
|
X
|
Không cần pha
loãng.
|
≥ 60 phút,
hoặc
truyền tĩnh
mạch liên
tục.
|
NaCl 0,9%,
Glu 5%, NaClGlu [2]
|
Không bảo quản lạnh để tránh kết tinh, dùng ngay sau khi mở, nếu không dùng hết phải bỏ đi.
|