TTYT HUYỆN THOẠI SƠN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
ĐƠN VỊ THÔNG TIN THUỐC
|
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|

Số: 01/TTT-ĐVTTT
|
Thoại Sơn, ngày 21 tháng 01 năm 2021
|
THÔNG TIN THUỐC
Thông tin kê đơn Mg-B6, Calci, Sulpirid
- Mg-B6
- Chỉ định [1], [3]: rối loạn lo âu lan toả (F41.1), rối loạn hỗn hợp lo âu và trầm cảm (F41.2), thiếu magnesium nặng riêng biệt hay kết hợp.
- Chống chỉ định [3]: quá mẫn với thành phần của thuốc, suy thận Clcr < 30 ml/phút.
- Liều dùng [3]: người lớn (6-8 viên/ngày chia 2-3 lần/ngày), trẻ trên 6 tuổi (4-6 viên/ngày chia 2-3 lần/ngày).
- Thuốc uống chứa calci
- Chỉ định: Loãng xương [2], liệu pháp bổ sung calci trong trong thời kỳ mang thai, phụ nữ cho con bú hoặc hoặc phụ nữ sau tuổi mãn kinh [3].
- Chống chỉ định: tăng calci huyết, calci niệu, sỏi calci, suy thận, rung thất, cường giáp, loãng xương do bất động, u tương bào, u di căn xương, bệnh nhân đang dùng digoxin, bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt men lapp lactase, thiếu hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc, quá mẫn với thành phần thuốc [3].
- Liều dùng: theo từng chế phẩm [3].
- Sulpirid
- Chỉ định: giai đoạn trầm cảm (F32), rối loạn trầm cảm tái diễn (F33), rối loạn lo âu lan tỏa (F41.1), rối loạn hỗn hợp lo âu và trầm cảm (F41.2), rối loạn phân ly (F44) [1], đau cơ xương khớp có rối loạn giấc ngủ/có yếu tố tâm lý [2].
- Chống chỉ định: Quá mẫn với sulpirid hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc. U tủy thượng thận. Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp. Trạng thái thần
kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh. Các u phụ thuộc prolactin (như adenom tuyến yên prolactin và ung thư vú) [3].
- Liều dùng: 25-200mg/ngày chia 2 lần/ngày [3].
Tài liệu tham khảo:
1. BYT (2020), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số rối loạn tâm thần thường gặp, NXB Y học, tr.119-142.
2. BYT (2014), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh cơ xương khớp, NXB Y học, tr.169-174, 204.
3. Tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất thuốc MAGNESIUM-VITAMIN B6, Agi-calci, A.T CALCIUM 300, DOGTAPINE.
THƯ KÝ
(đã ký)
DS. Lê Hồng Du
|
TRƯỞNG KHOA DƯỢC
(đã ký)
DS.CKI. Phùng T.T Phượng
|
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
THÔNG TIN THUỐC
(đã ký)
Trần Ngọc Điệp
|