Thông tin thuốc

Hướng Dẫn Sử Dụng Dược Thư Quốc Gia Việt Nam lần xuất bản thứ 3
[ Cập nhật vào ngày (05/03/2025) ]


  

TTYT HUYỆN THOẠI SƠN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐƠN VỊ THÔNG TIN THUỐC

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                 

Số:  02/TTT-ĐVTTT

Thoại Sơn, ngày 13 tháng 03 năm 2024

                            

 

THÔNG TIN THUỐC

Hướng Dẫn Sử Dụng Dược Thư Quốc Gia Việt Nam lần xuất bản thứ 3

 

 
 

 

“Dược thư quốc gia Việt Nam lần xuất bản thứ ba” được ban hành theo quyết định số: 3445/QĐ-BYT ngày 23 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế. “Dược thư quốc gia Việt Nam lần xuất bản thứ ba” bao gồm 743 chuyên luận thuốc và 25 chuyên luận hướng dẫn chung.

Dược thư quốc gia Việt Nam là tài liệu chính thức của Bộ Y tế nhằm cung cấp cho các thầy thuốc và cán bộ y tế những hiểu biết đúng về thuốc và sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả.

Dược thư quốc gia Việt Nam lần xuất bản thứ 3 được chia thành ba phần:

Phần một: các chuyên luận chung

Phần này bao gồm các chuyên  luận về các vấn đề tổng quát liên quan đến sử dụng thuốc hợp lý, cụ thể như sau:

- Hướng dẫn chung: Kê đơn thuốc; Dược động học và các thông số chính; Độ ổn định và bảo quản thuốc; Sử dụng vắc xin cho dự phòng và điều trị; Tương tác thuốc; Phòng ngừa và xử trí phản ứng có hại của thuốc (ADR); Dị ứng thuốc; Ngộ độc và thuốc giải độc.

- Sử dụng thuốc cho đối tượng đặc biệt: Sử dụng thuốc ở người cao tuổi; Sử dụng thuốc ở trẻ em; Sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú; Sử dụng thuốc cho bệnh nhân gan, thận.

- Sử dụng thuốc hợp lý đối với một số nhóm thuốc và/hoặc trong điều trị một số bệnh lý thường gặp, cần lưu ý trong thực hành lâm sàng: Sử dụng hợp lý kháng sinh; Sử dụng hợp lý kháng sinh cephalosporin; Sử dụng an toàn thuốc giảm đau; Phòng bệnh viêm gan B và sử dụng an toàn thuốc giảm đau; Tình hình bệnh lao, lao kháng thuốc và sử dụng hợp lý thuốc chống lao; Sử dụng hơp lý thuốc điều trị bệnh hen phế quản; Sử dụng hợp lý thuốc kháng động kinh; Thuốc chống loạn thần, xử trí các tác dụng không mong muốn.

Phần hai: Các chuyên luận thuốc

Các chuyên luận thuốc được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái và theo tên gốc (INN: tên chung quốc tế). Mỗi chuyên luận được trình bày theo bố cục thống nhất như sau:

1. Tên chung quốc tế: viết theo quy định của danh pháp INN (International Non-Proprietary Names).

2. Mã ATC: cung cấp mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical Code) của Tổ chức Y tế thế giới (WHO).

3. Loại thuốc: phân loại theo nhóm thuốc điều trị (therapeutic category).

4. Dạng thuốc và hàm lượng: dạng bào chế, hàm lượng/nồng độ của các chế phẩm thông dụng.

5. Dược lực học: Trình bày ngắn gọn tác dụng dược học và cơ chế tác dụng của thuốc. Với các kháng sinh cung cấp phổ tác dụng và tình trạng kháng thuốc.

6. Dược động học: trình bày đặc điểm hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ của thuốc.

7. Chỉ định: liệt kê các chỉ định của dược chất đã đươc áp dụng và chấp nhận sử dụng trong điều trị theo các y văn chính thống quốc tế và trong nước.

8. Chống chỉ định: nêu các trường hợp cần tránh dùng thuốc.

9. Thận trọng: nêu các cảnh báo, thận trọng, chú ý khi dùng thuốc, bao gồm cả thận trọng với các đối tượng đặc biệt (người cao tuổi, người suy gan, suy thận.. )

10. Thời kỳ mang thai: nêu các cảnh báo, thận trọng khi dùng thuốc cho người mang thai.

11. Thời kỳ cho con bú: nêu các cảnh báo, thận trọng, khi dùng thuốc với người cho con bú sữa mẹ.

12. Tác dụng không mong muốn (ADR: adverse drug reaction) các tác dụng không mong muốn (ADR) được chia thành 5 nhóm theo mức độ như sau:

Rất thường gặp: ADR > 1/10, Thường gặp: 1/100 < ADR < 1/10, Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100, Hiếm gặp: 1/10 000 < ADR < 1/1000, Rất hiếm gặp: ADR < 1/10 000.

13. Hướng dẫn cách xử trí ADR: cung cấp các thông tin, khuyến cáo xử trí ADR.

14. Liều lượng và cách dùng: liều lượng ghi trong Dược thư nhằm hướng dẫn chung về liều lượng thông thường, dùng cho người lớn và trẻ em theo chỉ định và đường dùng khác nhau (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...). Thầy thuốc có thể cân nhắc để cho liều cao hơn hoặc thấp hơn liều thông thường để đạt được tác dụng điều trị tối ưu ở từng người bệnh cụ thể. Ở một số chuyên luận thuốc có ghi cả liều giới hạn (liều tối đa) khi kê đơn.

15.Tương tác thuốc: cung cấp các thông tin về tương tác thuốc, được phân loại theo mức ý nghĩa của tương tác và thông tin về hậu quả của tương tác, bao gồm: tránh phối hợp, phối hợp làm tăng/giảm tác dụng, độc tính của thuốc và những thận trọng khác khi phối hợp thuốc điều trị.

16. Tương kỵ: cung cấp các thông tin về tương kỵ thuốc khi pha trộn với các thuốc/dung môi khác.

17. Quá liều và xử trí: cung cấp thông tin các triệu chứng khi quá liều và cách xử trí khi sử dụng thuốc quá liều.

Phần ba: Các phụ lục, bao gồm:

Bảng xác định diện tích bề mặt thân thể người từ chiều cao và cân nặng;

Pha thêm thuốc tiêm vào dịch truyền tĩnh mạch;

Phân loại thuốc trong Dược thư quốc gia theo mã giải phẫu-điều trị-hóa học (mã ATC).

Link tải tài liệu: Quyển 1, Quyển 2

Tài liệu tham khảo:

1. Bộ Y tế (2022), Dược thư quốc gia Việt Nam lần xuất bản thứ ba, Quyết định số: 3445/QĐ-BYT ngày 23 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

 

THƯ KÝ

 

 

 

LÊ HỒNG DU

 

 

 

 

 

 

TRƯỞNG ĐƠN VỊ

THÔNG TIN THUỐC

 

VÕ LA CƯỜNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 




Tập tin đính kèm

Dược sỹ lâm sàng Lê Hồng Du Theo Bộ Y tế (2022), Dược thư quốc gia Việt Nam lần xuất bản thứ ba, Quyết định số: 3445/QĐ-BYT ngày 23 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế.




Thông báo


Tìm kiếm

Thư viện ảnh

thư viện VIDEO